“Thiên Trang” là một cái tên hay được nhiều bậc phụ huynh lựa chọn đặt cho con yêu. Cùng tìm hiểu ý nghĩa tên Thiên Trang trong bài viết dưới đây của chuyên mục phong thủy nhé!
Ý nghĩa tên Trang
Phân tích ý nghĩa tên Trang sẽ dựa trên 2 nghĩa chính là hán việt và luận giải ý nghĩa tên Trang theo phong thủy. Cụ thể như sau:
– Ý nghĩa tên Trang theo nghĩa hán việt: Trang nghĩa là trang nhã, dịu dàng, tao nhã, luôn giữ được những chuẩn mực và quý phái của bản thân. Ngoài ra tên Trang còn có nghĩa là 1 loài hoa, hoa Trang có lá như hoa súng nhưng nhỏ hơn, hoa có màu trắng rất nhỏ xinh, sống ở hồ ao.
– Ý nghĩa trên Trang theo phong thủy là trang phục, giả trang, trang trại, nữ trang, trang sức.
Thiên cách tên Thiên Trang
Thiên Cách là đại diện cho cha mẹ, bề trên, sự nghiệp, danh dự. Nếu không tính sự phối hợp với các cách khác thì còn ám chỉ khí chất của người đó. Ngoài ra, Thiên cách còn đại diện cho vận thời niên thiếu.
Thiên cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của họ Thiên(3) + 1 = 4
Thuộc hành Âm Hoả
Quẻ này là quẻ ĐẠI HUNG: Tướng hung, mọi sự suy vi bại hoại, chết chóc. Mọi việc đều không như ý, suốt đời ảm đạm, không trọn vẹn, bệnh hoạn, tai hoạ liên tiếp. Nếu nhẫn nại , biết phục thiện, kiên nhẫn mới cải biến được vận mệnh
Địa cách tên Thiên Trang
Ngược với thiên cách thì địa cách đại diện cho mối quan hệ giữa mình với vợ con, người nhỏ tuổi hơn mình và người bề dưới. Ngoài ra địa cách còn gọi là “Tiền Vận” ( tức trước 30 tuổi), địa cách biểu thị ý nghĩa cát hung (xấu tốt trước 30 tuổi) của tiền vận tuổi mình.
Địa cách tên Thiên Trang có tổng số nét là 9 thuộc hành Dương Thủy. Do đó địa cách sẽ thuộc vào quẻ Bần khổ nghịch ác là quẻ HUNG. Đây là quẻ danh lợi đều không, cô độc khốn cùng, bất lợi cho gia vận, bất lợi cho quan hệ quyến thuộc, thậm chí bệnh nạn, kiện tụng, đoản mệnh. Nếu tam tài phối hợp tốt, có thể sinh ra cao tăng, triệu phú hoặc quái kiệt.
Nhân cách tên Thiên Trang
Nhân cách: Còn gọi là “Chủ Vận” là trung tâm của họ và tên, vận mệnh của cả đời người do Nhân Cách chi phối, đại diện cho nhận thức, quan niệm nhân sinh. Giống như mệnh chủ trong mệnh lý, Nhân cách còn là hạt nhân biểu thị cát hung trong tên họ. Nếu đứng đơn độc, Nhân cách còn ám chỉ tính cách của người đó. Trong Tính Danh học, Nhân cách đóng vai trò là chủ vận.
Nhân cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của họ Thiên(3) + 1) = 4
Thuộc hành Âm Hoả
Quẻ này là quẻ ĐẠI HUNG: Tướng hung, mọi sự suy vi bại hoại, chết chóc. Mọi việc đều không như ý, suốt đời ảm đạm, không trọn vẹn, bệnh hoạn, tai hoạ liên tiếp. Nếu nhẫn nại , biết phục thiện, kiên nhẫn mới cải biến được vận mệnh
Ngoại cách tên Thiên Trang
Ngoại cách chỉ thế giới bên ngoài, bạn bè, người ngoài xã hội, những người bằng vai phải lứa, quan hệ xã giao. Vì mức độ quan trọng của quan hệ giao tiếp ngoài xã hội nên Ngoại cách được coi là “Phó vận” nó có thể xem phúc đức dày hay mỏng.
Ngoại cách tên của bạn là họ Trang có tổng số nét hán tự là 7 thuộc hành Dương Kim. Ngoại cách theo tên bạn thuộc quẻ CÁT (Quẻ Cương ngoan tuẫn mẫn): Có thế đại hùng lực, dũng cảm tiến lên giàng thành công. Nhưng quá cương quá nóng vội sẽ ủ thành nội ngoại bất hòa. Con gái phải ôn hòa dưỡng đức mới lành.
Mối quan hệ giữa các cách
Quan hệ giữa “Nhân cách – Thiên cách” sự bố trí giữa thiên cách và nhân cách gọi là vận thành công của bạn là: Hoả – Hoả Quẻ này là quẻ Kiết: Được bàn bè giúp đỡ, thành công ngoài ý muốn, nhưnh tánh nóng nảy, dễ mất hoà khí
Quan hệ giữa “Nhân cách – Địa cách” sự bố trí giữa địa cách và nhân cách gọi là vận cơ sở Hoả – Kim Quẻ này là quẻ Hung: Thấy là yên ổn, nhưng bên trong thật sự chẳng phải vậy. Gia đình và bộ hạ có sự tranh chấp, sẽ mất của, khó được yên
Quan hệ giữa “Nhân cách – Ngoại cách” gọi là vận xã giao: Hoả – Hoả Quẻ này là quẻ Hung: Tính nóng không cần biết đến người, việc gì bị phê phán công kích vẫn bảo thủ ý kiến mình, dễ hoà đồng với người khác ý. Nếu trong mạng thiếu hoả có thể bổ xung, không thích nghi bên ngoài thích yên ổn
Sự phối hợp tam tài (ngũ hành số): Thiên – Nhân – Địa: Vận mệnh của phối trí tam tài: Hoả – Hoả – Kim Quẻ này là quẻ Bình Thường: Tuy thành công nhất thời, nhưng trong lòng thường bất bình, bất mãn, nên sinh ra lao khổ, dễ bị bệnh não, hô hấp, coi chừng xung khắc với vợ con, số lý kiết cần có sự bổ cứu (hung)